CMMS.vn
  • CMMS.vn : Bắt đầu nhanh
    • Giới thiệu người dùng sử dụng
    • Thuật ngữ
    • Tài nguyên hệ thống
    • Yêu cầu hệ thống
    • Đăng ký người dùng
    • Thiết lập người dùng ban đầu
      • a. Khai báo cơ cấu tổ chức
        • Thiết lập đơn vị trực thuộc
        • Thiết lập phòng ban
        • Thiết lập Bộ phận
        • Thiết lập chức vụ
        • Thiết lập chức danh
      • b. Khai báo nhân viên
      • c. Khai báo người dùng
      • d. Khai báo nhóm người dùng
      • e. Phân quyền người dùng
        • Phân quyền chức năng theo người dùng
        • Phân quyền chức năng theo nhóm người dùng
        • Phân quyền: xem dữ liệu đơn vị.
        • Phân quyền: xem tài sản - thiết bị.
    • Chức năng điều hướng trang
    • Thao tác thực hiện mẫu Excel trên nền tảng
  • Quản lý danh mục
    • Danh mục TS-TB
      • Danh mục nhóm TS-TB
      • Danh mục loại TS-TB
      • Danh mục tình trạng TS-TB
      • Danh mục lý do tăng/ giảm
      • Danh mục nguồn vốn
      • Danh mục vị trí cấp 1
      • Danh mục vị trí cấp 2
      • Danh mục vị trí cấp 3
      • Danh mục vị trí cấp 4
      • Danh mục vị trí cấp 5
    • Danh mục Hàng hóa
    • Danh mục Vật tư - Phụ tùng
    • Danh mục Nhà cung cấp
    • Danh mục Khách hàng
    • Danh mục Mua hàng/Kho
    • Danh mục Bảo trì-Sửa chữa
    • Danh mục Khác
      • Tài khoản kế toán
      • Khoản mục chi phí
      • Loại chi phí
      • Loại tiền
      • Quốc gia
      • Khu vực
      • Tỉnh/ TP HCM
      • Hình thức thanh toán
  • Định nghĩa quy trình
    • Tài sản- thiết bị
      • Luân chuyển
      • Thanh lý
    • Bảo trì - Sửa chữa
      • Kế hoạch bảo trì định kỳ
      • Phiếu bảo trì định kỳ
      • Phiếu báo sự cố
    • Mua hàng
      • Phiếu nhu cầu vật tư
      • Đề nghị mua hàng
      • Đơn hàng mua hàng
    • Kho
      • Đề nghị xuất kho
  • Thực hiện quy trình
    • Quy trình chung
    • Quy trình riêng biệt
      • Kế hoạch bảo trì định kỳ
      • Phiếu bảo trì định kỳ
      • Phiếu báo sự cố
  • Quản lý Tài sản - Thiết bị
    • Khai báo Tài sản - Thiết bị
    • Xem thông tin TS-TB
    • Cập nhật linh kiện-phụ tùng
    • Cập nhật tình trạng
    • Luân chuyển
      • TS-TB Cá nhân
      • TS-TB Đơn vị
    • Phiếu kiểm kê
    • Phiếu đề xuất thanh lý
    • Phiếu thanh lý
    • Khấu hao
      • Tăng nguyên giá/khấu hao
      • Giảm nguyên giá/ khấu hao
      • Điều chỉnh khấu hao
      • Cập nhật ngừng khấu hao
    • In tem mã vạch
    • Báo cáo Tài sản - thiết bị
  • Quản lý Bảo trì- Sửa chữa
    • Kế hoạch bảo trì định kỳ
      • Tài sản - Thiết bị
      • Khu vực
    • Phiếu bảo trì định kỳ
      • Bảo trì Khu vực
      • Bảo trì Tài sản-Thiết bị
    • Phiếu báo sự cố
      • Sự cố Khu vực
      • Sự cố Tài sản-Thiết bị
    • Báo cáo Bảo trì-Sự cố
  • Quản lý mua hàng
    • Phiếu nhu cầu vật tư
    • Đề nghị mua hàng
    • Đơn hàng mua hàng
    • Báo cáo mua hàng
  • Quản lý kho
    • Đề nghi xuất kho
    • Phiếu nhập kho
    • Phiếu xuất kho Tài sản - thiết bị
    • Phiếu điều chuyển kho
    • Phiếu xuất hàng trả NCC
    • Báo cáo Kho
  • Hướng dẫn sử dụng trên Mobile App
    • Hướng dẫn chung
  • FAQ- Câu hỏi thường gặp
Powered by GitBook
On this page
  • Mục tiêu chức năng:
  • Tổng quan giao diện chức năng phiếu xuất trả hàng nhà cung cấp
  • Thao tác trên hệ thống tạo mới một phiếu xuất trả hàng nhà cung cấp.
  1. Quản lý kho

Phiếu xuất hàng trả NCC

PreviousPhiếu điều chuyển khoNextBáo cáo Kho

Last updated 1 year ago

Mục tiêu chức năng:

  • Quản lý và theo dõi các phiếu đã lập để trả lại hàng hóa cho nhà cung cấp khi hàng hóa không đúng chất lượng.

  • Lưu trữ các phiếu đã được lập nhằm phục vụ cho công việc truy vấn nhập hàng hóa vào Kho.

Tổng quan giao diện chức năng phiếu xuất trả hàng nhà cung cấp

Đường dẫn: Trang chủ\Mua hàng - Kho\ Phiếu xuất trả hàng NCC

Ảnh minh họa: Giao diện chức năng Phiếu xuất trả hàng NCC

Lớp thứ 1: Bộ thao tác có chức năng lọc và tìm kiếm các phiếu xuất trả hàng

THÔNG TIN

DIỄN GIẢI

Hiển thị toàn bộ phiếu đã được lập trong phạm vi khoảng thời gian được nhập.

Hiển thị toàn bộ phiếu trong năm hiện tại, bao gồm các phiếu chưa được gửi duyệt, chưa duyệt, đã duyệt hoặc đã từ chối

Nhập số chứng từ, nhà cung cấp, nội dung cần tìm và hệ thống sẽ hiển thị các phiếu chứa thông tin liên quan.

Lớp thứ 2: Thông tin tổng quan phiếu xuất trả hàng

THÔNG TIN

DIỄN GIẢI

Lập mới một phiếu trả hàng NCC

In phiếu xuất trả hàng tới nhà cung cấp với nhiều định dạng (PDF, Web Archive, CSV,...)

Xuất danh sách theo định dạng excel các phiếu trả hàng đang hiển thị theo phạm vi tìm kiếm của người dùng

Cung cấp mẫu (template) chứa các cột thông tin có sẵn phục vụ công tác nhập dữ liệu nhanh vào hệ thống.

Nhập dữ liệu các phiếu trả hàng nhà cung cấp từ mẫu mặc định vào hệ thống.

Lập nhanh thêm một phiếu xuất trả hàng NCC mới có cùng nội dung với phiếu mà người dùng đã chọn

Hiển thị thông tin chi tiết phiếu đã lập

Chỉnh sửa hoặc cập nhật thông tin phiếu xuất trả hàng đã lập.

Bấm chọn để xóa phiếu xuất trả hàng nhà cung cấp đã lập

Thông tin các phiếu xuất trả hàng nhà cung cấp được lập

Hiển thị thông tin tổng quan mô tả các phiếu được lập bao gồm Thông tin chứng từ (Mã chứng từ, số chứng từ, ngày chứng từ), Thông tin hóa đơn(Số hóa đơn, ngày hóa đơn), Thông tin đơn vị (Tên đơn vị, liên hệ ), Thông tin chứng từ gốc ( Số chứng từ gốc, chứng từ tham chiếu), Nội dung, Thông tin hàng hóa (Tiền hàng, thuế VAT, Tổng tiền )

Lớp thứ 3: Thể hiện thông tin chi tiết khi người dùng bấm chọn vào một trong những phiếu xuất trả hàng nhà cung cấp đã lập ở trên “Lớp thứ 2”

THÔNG TIN

DIỄN GIẢI

Mã hàng

Hiển thị thông tin hàng hóa có trong phiếu xuất trả hàng (có thể được cấu hình sẵn trong danh mục Hàng hóa) bao gồm:

  • Mã hàng hóa

Tên hàng

  • Tên hàng hóa

Đvt

  • Đơn vị tính

SL

Hiển thị thông tin số lượng của hàng hóa được điều chuyển

Tỷ giá

Hiển thị tỷ giá chênh lệch giữa loại tiền tệ được sử dụng trong phiếu và ngoại tệ

ĐG

Hiển thị thông tin giá trị của một mặt hàng

Đơn giá NTệ

Hiển thị giá trị của một mặt hàng ở đơn vị ngoại tệ

Tiền

Hiển thị tổng giá trị của hàng hóa ( Đơn giá * Số lượng )

Tiền NTệ

Hiển thị tổng giá trị của hàng hóa ở đơn vị ngoại tệ

Diễn giải

Miêu tả nội dung hoặc lưu ý của hàng hóa đó trong phiếu trả hàng

Thao tác trên hệ thống tạo mới một phiếu xuất trả hàng nhà cung cấp.

Đường dẫn: Trang chủ\Mua hàng - Kho\ Phiếu xuất trả hàng NCC

Bước 1: Bấm vào Thêm, giao diện tạo phiếu xuất trả hàng được hiển thị.

Lớp thứ 1: Thông tin chung phiếu xuất trả hàng NCC

THÔNG TIN

DIỄN GIẢI

Mã chứng từ

Mô tả thông tin của chứng từ của phiếu xuất trả hàng NCC ( căn cứ vào loại chứng từ được lựa chọn ban đầu mà hệ thống sẽ tự động sinh ra thông tin) gồm:

  • Mã: XT + số nguyên

Ngày chứng từ

  • Ngày: dd/mm/yyyy

Số chứng từ

  • Số : năm + tháng + số nguyên. VD:23110009

Loại tiền

Lựa chọn loại tiền tệ được sử dụng để giao dịch trong hợp đồng (VND, USD,…)

Mẫu hóa đơn

Mô tả thông tin hóa đơn có trong phiếu xuất trả hàng bao gồm:

  • Mẫu hóa đơn

Số seri

  • Số seri

Số hóa đơn

  • Số hóa đơn

Ngày hóa đơn

  • Ngày hóa đơn

Chứng từ gốc

  • Mô tả thông tin chứng từ gốc được lập có trong phiếu

Mã NCC

Diễn tả thông tin về nơi hàng hóa được trả về

Lưu ý: Có thể lựa chọn theo thông tin nhà cung cấp đã được cấu hình trong hệ thống, hệ thống sẽ tự động sinh ra thông tin bao gồm:

  • Mã NCC: NCC+ số nguyên

Tên nhà cung cấp

  • Tên nhà cung cấp

Mã số thuế

  • Mã số thuế

Địa chỉ

  • Địa chỉ nhà cung cấp

Điện thoại

  • Số điện thoại

Mã liên hệ

Mô tả thông tin liên hệ của người đại diện phía nhà cung cấp đứng ra để nhận hàng hóa được trả về (có thể được lựa chọn trong danh sách đã được cấu hình từ danh mục NCC) bao gồm:

  • Mã liên hệ của người đại diện

Người liên hệ

  • Tên người liên hệ

Điện thoại liên hệ

  • Số điện thoại

Nội dung

Diễn giải thông tin mô tả phiếu xuất trả hàng nhà cung cấp

Lớp thứ 2: Thông tin chi tiết hàng hóa/ dịch vụ

THÔNG TIN

DIỄN GIẢI

Mã hàng

Mô tả thông tin hàng hóa được trả về ( có thể được cấu hình và định nghĩa trong hệ thống theo yêu cầu của doanh nghiệp ) bao gồm:

  • Mã hàng hóa

Tên hàng

  • Tên hàng hóa

Đvt

  • Đơn vị tính

TK có

  • Tài khoản có

Kho xuất

  • Kho xuất

SL

Nhập số lượng hàng hóa được trả về

Đơn giá

Nhập giá trị của một mặt hàng

Tiền

Hiển thị tổng giá trị của mặt hàng ( Số lượng * Đơn giá )

TK Nợ

Nhập thông tin định khoản hàng hóa (có thể được cấu hình tại danh mục Tài khoản kế toán của hệ thống) bao gồm:

  • tài khoản nợ

Yếu tố ĐƯ

  • Yếu tố đối ứng

Diễn giải

Nhập thông tin lưu ý của mặt hàng trong phiếu điều chuyển

Chốt giá

Bấm chọn trong trường hợp có những thỏa thuận về giá với nhà cung cấp đối với hàng hóa được trả về

Lớp thứ 3: Thông tin hạch toán kế toán

THÔNG TIN

DIỄN GIẢI

TK nợ

  • Tài khoản nợ

Yếu tố nợ

  • Yếu tố nợ

TK có

  • Tài khoản có

Yếu tố có

  • Yếu tố có

Tiền

Nhập thông tin số tiền cần hạch toán trong phiếu trả hàng

Diễn giải

Nhập nội dung mô tả nghiệp vụ hạch toán kế toán trong phiếu trả hàng

Tiền hàng

Nhập số tiền của hàng hóa cần trả về nhà cung cấp

Tên đơn vị

Nhập thông tin đơn vị nơi hàng hóa được trả về

Loại SXKD

Nhập thông tin về loại hình sản xuất kinh doanh của đơn vị nơi hàng hóa được trả về

Bước 2: Sau khi hoàn thành việc nhập thông tin phiếu xuất trả hàng nhà cung cấp, bấm Lưu để lưu phiếu

Người dùng cũng có thể tham chiếu thông tin từ một đơn hàng mua hàng đã lập để giảm thiểu thời gian nhập liệu cũng như tăng tính chính xác cho hóa đơn được lập bằng cách sau:

Theo vận hành của hệ thống, khi bấm Chọn, dữ liệu sẽ tham chiếu từ hóa đơn mua hàng. (*)

(*): Người dùng lựa chọn hóa đơn mua hàng cần tham chiếu, hệ thống sẽ tự động sinh ra thông tin khi tạo mới phiếu xuất trả hàng NCC.

Trong trường hợp người dùng muốn lập nhiều phiếu xuất trả hàng cùng một lúc, có thể tiến hành thao tác trên hệ thống theo như hướng dẫn tại đây.

Tập tin Excel mẫu mà hệ thống cung cấp có tổng cộng 36 cột, chứa các trường thông tin giống như trong giao diện Tạo mới phiếu xuất trả hàng nhà cung cấp, bao gồm 3 trường thông tin chính là Thông tin chứng từ, Thông tin chung phiếu trả hàng ( thông tin đơn vị, người liên hệ, Loại tiền ) và Thông tin chi tiết hàng hóa trả về.

Lưu ý: Các trường thông tin cần phải được nhập đúng như định dạng của hệ thống và số chứng từ ở các phiếu xuất trả hàng nhà cung cấp không được trùng lặp với nhau. Nếu không, hệ thống sẽ báo lỗi và dữ liệu sẽ không thể được nhập vào hệ thống.

  • Mã chứng từ: XT + số nguyên

  • Ngày chứng từ: dd/mm/yyyy

  • Số chứng từ: năm + tháng + số nguyên

  • Mã NCC: NCC + số nguyên

  • Mã hàng: mã hàng được nhập phải trùng với thông tin được cấu hình danh mục hàng hóa của hệ thống.

Ảnh minh họa: Giao diện tạo mới Phiếu xuất trả hàng NCC

Nhập thông tin định khoản hàng hóa (có thể được cấu hình tại danh mục của hệ thống) bao gồm:

Trong nghiệp vụ hạch toán kế toán được lập đối với hàng hóa được trả về nhà cung cấp, nhập thông tin bao gồm ( có thể được cấu hình và lưu trữ tại danh mục của hệ thống):

Trong nghiệp vụ hạch toán kế toán được lập đối với hàng hóa được trả về nhà cung cấp, nhập thông tin bao gồm ( có thể được cấu hình và lưu trữ tại danh mục của hệ thống):

Tại giao diện tạo mới Phiếu xuất trả hàng NCC, nháy đúp chuột vào biểu tượngđể chọn hóa đơn mua hàng cần tham chiếu.

Ảnh minh họa: Giao diện tập tin Excel mẫu
Tài khoản kế toán
Tài khoản kế toán
Tài khoản kế toán